Hợp chất khác Niken(II)_sunfat

Niken(II) sunfat có thể tạo ra một số hợp chất với NH3, như NiSO4·½NH3 là chất rắn màu vàng lục[19], NiSO4·2NH3 là tinh thể lục nhạt[20], 2NiSO4·5NH3·7H2O là tinh thể tím nhạt[21], NiSO4·3NH3 là bột màu tím nhạt, tan trong nước tạo dung dịch màu xanh dương[22], NiSO4·4NH3·2H2O – chất rắn màu dương đen, NiSO4·5NH3·H2O là tinh thể màu xanh dương[23] hay NiSO4·6NH3 – chất rắn màu tím nhạt.[24]

Niken(II) sunfat có thể tạo ra một số hợp chất với N2H4, như 4NiSO4·3N2H4·7H2O là tinh thể màu lục, NiSO4·N2H4·3H2O là chất rắn màu dương[20], NiSO4·2N2H4·2H2O là tinh thể màu lục lam (không tan trong benzen, axeton và các loại cồn chứa ion etyl và propyl, D20 ℃ = 2,92 g/cm³)[25] hay NiSO4·3N2H4 là tinh thể màu oải hương.

Niken(II) sunfat có thể tạo ra một số hợp chất với NH2OH, như NiSO4·6NH2OH là tinh thể đỏ.[26]

Niken(II) sunfat có thể tạo ra một số hợp chất với CO(NH2)2, như NiSO4·2CO(NH2)2·4H2O là tinh thể lục nhạt.[27] NiSO4·6CO(NH2)2·H2O cũng có tính chất tương tự.[28]

NiSO4 còn tạo một số hợp chất với CON3H5, như NiSO4·2CON3H5 là tinh thể màu lục nhạt-dương sáng, tan trong nước tạo ra dung dịch màu xanh dương đậm hay[29] NiSO4·2CON3H5 là tinh thể màu dương đậm.[30]

Niken(II) sunfat có thể tạo ra một số hợp chất với CS(NH2)2, như NiSO4·2CS(NH2)2 xuất hiện ở hai dạng: đỏ nâu và xám lục[31] hay NiSO4·4CS(NH2)2 là tinh thể màu xám lục, tan trong nước, D = 1,84 g/cm³.[32]

Niken(II) sunfat còn tạo một số hợp chất với CSN3H5, như NiSO4·2CSN3H5 xuất hiện ở hai dạng: dạng α có cấu trúc trans-, dạng tinh thể màu lục; dạng β có hai cấu trúc cis- và trans-. Muối khan có màu đỏ nâu, còn dạng trihydrat tồn tại dưới dạng chất bột màu xanh lục, tan trong nước[33], D = 1,81 g/cm³.[34]

NiSO4 còn tạo một số hợp chất với CSeN3H5, như NiSO4·2CSeN3H5 xuất hiện ở hai dạng: dạng khan là chất rắn màu nâu sáng, còn dạng trihydrat là chất rắn màu đỏ nâu, không tan trong nước và cồn.[35]

Niken(II) sunfat có thể tạo muối axit với N2H4, như Ni(HSO4)2·2N2H4 là tinh thể màu xanh táo, tan ít trong nước.[36]